TRƯỜNG MẦM NON VIỆT ANH
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRẺ
- MỤC TIÊU
Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
- I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
– Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
– Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
– Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.
– Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).
– Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
– Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.
- PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
– Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
– Có sự nhạy cảm của các giác quan.
– Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
– Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
– Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
– Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.
– Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.
– Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.
– Hồn nhiên trong giao tiếp.
- PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ
– Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi.
– Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.
– Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.
– Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện….
- KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
- PHÂN PHỐI THỜI GIAN
Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện của cơ sở giáo dục mầm non.
Thời điểm nghỉ hè, lễ tết, nghỉ học kỳ theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lý ở các cơ sở giáo dục mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ.
1. Trẻ 3 – 12 tháng tuổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 3 – 6 tháng tuổi
– Bú mẹ – Ngủ: 3 giấc Chế độ sinh hoạt cho trẻ 3 – 6 tháng tuổi
|
Trẻ 6 – 12 tháng tuổi
– Bú mẹ và ăn bổ sung 2 – 3 bữa. – Ngủ: 2 – 3 giấc Chế độ sinh hoạt cho trẻ 6 – 12 tháng tuổi
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Trẻ 12 – 24 tháng tuổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 12 – 18 tháng tuổi
– Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. – Ngủ: 2 giấc. |
Trẻ 18 – 24 tháng tuổi
– Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. – Ngủ: 1 giấc trưa. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chế độ sinh hoạt cho trẻ 12 – 18 tháng tuổi
|
Chế độ sinh hoạt cho trẻ 18 – 24 tháng tuổi
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Trẻ 24 – 36 tháng tuổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
– Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
– Ngủ: 1 giấc trưa. Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 – 36 tháng tuổi
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- NỘI DUNG
- NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
1. Tổ chức ăn
– Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi
Nhóm tuổi | Chế độ ăn | Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ | Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ ngày/trẻ (chiếm 60 – 70% nhu cầu cả ngày) |
3 – 6 tháng
(179 ngày) |
Sữa mẹ | 500 – 550Kcal | 330 – 350 Kcal |
6 – 12 tháng | Sữa mẹ + Bột | 600 – 700 Kcal | 420 Kcal |
12 – 18 tháng | Cháo + Sữa mẹ | 930 – 1000 Kcal | 600 – 651 Kcal |
18 – 24 tháng | Cơm nát + Sữa mẹ | ||
24 – 36 tháng | Cơm thường |
– Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Hai bữa chính và một bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.
+ Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% – 20% năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30% – 40% năng lượng khẩu phần
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47% – 50% năng lượng khẩu phần.
– Nước uống: khoảng 0,8 – 1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
– Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo mùa.
- Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi:
– Trẻ từ 3 đến 12 tháng ngủ 3 giấc, mỗi giấc khoảng 90 – 120 phút.
– Trẻ từ 12 đến 18 tháng ngủ 2 giấc, mỗi giấc khoảng 90 – 120 phút.
– Trẻ từ 18 đến 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút.
- Vệ sinh
– Vệ sinh cá nhân.
– Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lý rác, nước thải.
- Chăm sóc sức khỏe và an toàn
– Khám sức khỏe định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì.
– Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng.
– Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
- GIÁO DỤC
- Giáo dục phát triển thể chất
- a) Phát triển vận động
– Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
– Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
– Các cử động bàn tay, ngón tay.
- b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
– Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
– Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe.
– Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
- a) Phát triển vận động
Nội dung | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24 tháng tuổi | 24 – 36 tháng tuổi | ||
3 – 6 tháng tuổi | 6 – 12 tháng tuổi | 12 – 18 tháng tuổi | 18 – 24 tháng tuổi | ||
1. Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp | Tập thụ động: | Tập thụ động: | Tập thụ động: | Hô hấp: tập hít thở. | Hô hấp: tập hít vào, thở ra. |
– Tay: co, duỗi tay. | – Tay: co, duỗi, đưa lên cao, bắt chéo tay trước ngực. | – Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang. | – Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau. | – Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay. | |
– Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên. | – Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên. | – Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên. | |||
– Chân: co duỗi chân. | – Chân: co duỗi chân, nâng 2 chân duỗi thẳng. | – Chân: ngồi, chân dang sang 2 bên, nhấc cao từng chân, nhấc cao 2 chân.. | – Chân: dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên. | – Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân. | |
2. Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu | – Tập lẫy.
– Tập trườn. |
– Tập trườn, xoay người theo các hướng.
– Tập bò. |
– Tập trườn, bò qua vật cản. | – Tập bò, trườn:
+ Bò, trườn tới đích. + Bò chui (dưới dây/gậy kê cao). |
– Tập bò, trườn:
+ Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản. |
Tập ngồi.
Tập đứng, đi. |
– Tập đi.
– Ngồi lăn, tung bóng. |
– Tập đi, chạy:
+ Đi theo hướng thẳng. + Đi trong đường hẹp. + Đi bước qua vật cản. |
– Tập đi, chạy:
+ Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Chạy theo hướng thẳng. + Đứng co 1 chân. |
||
– Tập bước lên, xuống bậc thang.
– Tập tung, ném: + Ngồi lăn bóng. + Đứng ném, tung bóng. |
– Tập nhún bật:
+ Bật tại chỗ. + Bật qua vạch kẻ. – Tập tung, ném, bắt: + Tung – bắt bóng cùng cô. + Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích. |
||||
3. Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay – mắt | – Xòe và nắm bàn tay.
– Cầm, nắm, lắc đồ vật, đồ chơi. |
– Vẫy tay, cử động các ngón tay.
– Cầm, nắm lắc, đập đồ vật. – Cầm bỏ vào, lấy ra, buông thả, nhặt đồ vật. – Chuyển vật từ tay này sang tay kia. |
– Xoay bàn tay và cử động các ngón tay.
– Gõ, đập, cầm, bóp đồ vật. – Đóng mở nắp không ren. – Tháo lắp, lồng hộp. – Xếp chồng 2 – 3 khối. |
– Co, duỗi ngón tay, đan ngón tay.
– Cầm, bóp, gõ, đóng đồ vật. – Đóng mở nắp có ren. – Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông. – Xếp chồng 4 – 5 khối. – Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay. |
– Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.
– Đóng cọc bàn gỗ. – Nhón nhặt đồ vật. – Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. – Chắp ghép hình. – Chồng, xếp 6 – 8 khối. – Tập cầm bút tô, vẽ. – Lật mở trang sách. |
- b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Nội dung | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24 tháng tuổi | 24 – 36 tháng tuổi | |||
3 – 6 tháng tuổi | 6 – 12 tháng tuổi | 12 – 18 tháng tuổi | 18 – 24 tháng tuổi | |||
1. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt | – Tập uống bằng thìa. | – Làm quen chế độ ăn bột nấu với các loại thực phẩm khác nhau. | – Làm quen chế độ ăn cháo nấu với các thực phẩm khác nhau. | – Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau. | – Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.
– Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống. |
|
– Làm quen chế độ ngủ 3 giấc. | – Làm quen chế độ ngủ 2 giấc. | – Làm quen chế độ ngủ 1 giấc. | – Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa. | |||
– Tập một số thói quen vệ sinh tốt:
+ Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. + “Gọi” cô khi bị ướt, bị bẩn. |
– Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định. | |||||
2. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe | – Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc.
– Tập ngồi vào bàn ăn. – Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
– Tập tự phục vụ:
+ Xúc cơm, uống nước. + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. + Chuẩn bị chỗ ngủ. – Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
||||
Tập ngồi bô khi đi vệ sinh. | – Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu vệ sinh. | – Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định. | ||||
– Làm quen với rửa tay, lau mặt. | – Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. | |||||
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn | – Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần.
– Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. |
|||||
- Giáo dục phát triển nhận thức
- a) Luyện tập và phối hợp các giác quan
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.
- b) Nhận biết
– Một số bộ phận cơ thể của con người.
– Một số đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ.
– Một số con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ.
– Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian so với bản thân trẻ.
– Bản thân và những người gần gũi.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24 tháng tuổi | 24 – 36 tháng tuổi |
1. Luyện tập và phối hợp các giác quan:
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác |
– Nhìn theo người/vật chuyển động có khoảng cách gần với trẻ.
– Nhìn các đồ vật, tranh ảnh có màu sắc sặc sỡ. – Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh có khoảng cách gần với trẻ. |
– Tìm đồ chơi vừa mới cất giấu.
– Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh. |
– Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.
– Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc. – Sờ nắn, nhìn, ngửi… đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. |
– Sờ, lắc đồ chơi và nghe âm thanh. | – Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh.
– Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi. – Nếm vị của một số quả, thức ăn. |
– Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng – mềm, trơn (nhẵn) – xù xì.
– Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt – mặn – chua). |
|
2. Nhận biết:
– Một số bộ phận của cơ thể con người – Một số đồ dùng, đồ chơi. |
– Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng. | – Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. | – Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
–
– Tên đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
– Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. | – Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. | |
– Một số phương tiện giao thông quen thuộc
– Một số con vật, hoa, quả quen thuộc |
– Tên của phương tiện giao thông gần gũi. | – Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. | |
– | – Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, quả quen thuộc. | – Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. | |
– Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian | – Màu đỏ, xanh.
– Kích thước to – nhỏ. |
– Màu đỏ, vàng, xanh.
– Kích thước to – nhỏ. – Hình tròn, hình vuông. – Vị trí trong không gian (trên – dưới, trước – sau) so với bản thân trẻ. – Số lượng một – nhiều. |
|
– Bản thân, người gần gũi | – Tên của bản thân. | – Tên của bản thân.
– Hình ảnh của bản thân trong gương. – Đồ chơi, đồ dùng của bản thân. |
– Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.
– Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. |
– Tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp. | – Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.
– Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp. |
- Giáo dục phát triển ngôn ngữ
- a) Nghe
– Nghe các giọng nói khác nhau.
– Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.
– Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.
- b) Nói
– Phát âm các âm khác nhau.
– Trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản.
– Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu biết của bản thân bằng lời nói.
- c) Làm quen với sách
– Mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24 tháng tuổi | 24 – 36 tháng tuổi |
1. Nghe | – Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau. | ||
– Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. | |||
– Nghe các câu nói đơn giản trong giao tiếp hằng ngày.
– Nghe các câu hỏi:… đâu? (ví dụ: tay đâu? chân đâu? mũi đâu?…). |
– Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói.
– Nghe các câu hỏi: ở đâu?, con gì?,… thế nào? (gà gáy thế nào?), cái gì? làm gì? |
– Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói.
– Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào? |
|
– Nghe các bài hát, đồng dao, ca dao. | – Nghe các bài hát, bài thơ, đồng dao, ca dao, chuyện kể đơn giản theo tranh. | – Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn. | |
2. Nói | – Phát âm các âm bập bẹ khác nhau. | – Phát âm các âm khác nhau. | |
– Bắt chước các âm khác nhau của người lớn. | – Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động gần gũi. | – Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp. | |
– Nói một vài từ đơn giản. | – Trả lời và đặt câu hỏi: con gì?, cái gì?, làm gì? | – Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, …. thế nào?, để làm gì?, tại sao?… | |
– Thể hiện nhu cầu bằng các âm bập bẹ hoặc từ đơn giản kết hợp với động tác, cử chỉ, điệu bộ. | – Thể hiện nhu cầu, mong muốn của mình bằng câu đơn giản. | – Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1 – 2 câu đơn giản và câu dài. | |
– Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ. | – Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3 – 4 tiếng. | ||
– Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. | |||
– Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. | |||
3. Làm quen với sách | Mở sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh. | – Lắng nghe khi người lớn đọc sách.
– Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. |
- Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
- a) Phát triển tình cảm
– Ý thức về bản thân.
– Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc.
- b) Phát triển kỹ năng xã hội
– Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi.
– Hành vi văn hóa và thực hiện các quy định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt.
- c) Phát triển cảm xúc thẩm mỹ
– Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc.
– Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh[28].
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24 tháng tuổi | 24 – 36 tháng tuổi |
1. Phát triển tình cảm
Ý thức về bản thân |
Chơi với bàn tay, bàn chân của bản thân. | Nhận biết tên gọi, hình ảnh bản thân. | – Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân.
– Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình. – Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên. |
– Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc | Tập biểu hiện tình cảm, cảm xúc: cười, đùa với cô. | Biểu lộ cảm xúc khác nhau với những người xung quanh. | – Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. |
2. Phát triển kỹ năng xã hội
– Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. |
– Giao tiếp với cô bằng âm thanh, hành động, cử chỉ. | – Giao tiếp với cô và bạn. | – Giao tiếp với những người xung quanh.
– Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. |
– Chơi với đồ chơi/đồ vật. | – Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
– Quan tâm đến các vật nuôi. |
– Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
– Quan tâm đến các vật nuôi. |
|
– Hành vi văn hóa giao tiếp đơn giản | – Làm theo cô: chào, tạm biệt. | – Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp, như: chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ “ạ”, “dạ”. | – Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.
– Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định. |
3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ
– Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc |
– Nghe âm thanh của một số đồ vật, đồ chơi.
– Nghe hát ru, nghe nhạc. |
– Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm thanh của các nhạc cụ.
– Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
– Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
– Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
– Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh | – Tập cầm bút vẽ.
– Xem tranh. |
– Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn, xé, vò, xếp hình.
– Xem tranh. |
- KẾT QUẢ MONG ĐỢI
- GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- a) Phát triển vận động
Kết quả mong đợi | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24 tháng tuổi | 24 – 36 tháng tuổi | ||
3 – 6 tháng tuổi | 6 – 12 tháng tuổi | 12 – 18
tháng tuổi |
18 – 24
tháng tuổi |
||
1. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp | Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp. | Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp. | Tích cực thực hiện bài tập. Làm được một số động tác đơn giản cùng cô: giơ cao tay, ngồi cúi về phía trước, nằm giơ cao chân. | Bắt chước một số động tác theo cô: giơ cao tay – đưa về phía trước – sang ngang. | Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân. |
2. Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu | 2.1. Tự lẫy, lật. | 2.1. Tự ngồi lên, nằm xuống. | 2.1. Tự đi tới chỗ giáo viên (khi được gọi) hoặc đi tới chỗ trẻ muốn. | 2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng (ở trên sàn) hoặc cầm đồ vật nhỏ trên hai tay và đi hết đoạn đường 1,8 – 2m. | 2.1. Giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. |
2.2. Chống tay ưỡn ngực, xoay người theo các hướng. | 2.2. Thực hiện bò tới các hướng khác nhau. | 2.2. Bò theo bóng lăn/đồ chơi được khoảng 2,5 – 3m. | 2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: biết lăn – bắt bóng với cô. | 2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m. | |
2.3. Tự bám vịn vào đồ vật đứng lên được và đi men. | 2.3.Thực hiện các vận động có sự phối hợp: biết lăn, bắt bóng với cô. | 2.3. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản. | 2.3. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng. | ||
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động: chống khuỷu tay, đẩy trườn người lên phía trước. | 2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động lăn, ném bóng: ngồi, lăn mạnh bóng lên trước được khoảng 2,5m; có thể tung (hất) bóng xa được khoảng 70cm. | 2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: Ném bằng một tay lên phía trước được khoảng 1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu 1,5m. | 2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m). | ||
3. Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay | Cầm, nắm túm đồ vật bằng cả bàn tay. | 3.1. Bắt chước vẫy tay/chào/ tạm biệt. | 3.1. Thực hiện được cử động bàn tay, ngón tay khi cầm, gõ, bóp, đập đồ vật. | 3.1. Nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay. | 3.1. Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”. |
3.2. Cầm, nắm, lắc đồ chơi, chuyển vật từ tay này sang tay kia. | 3.2. Lồng được 2 – 3 hộp, xếp chồng được 2 – 3 khối vuông. | 3.2. Tháo lắp, lồng được 3 – 4 hộp tròn, xếp chồng được 2 – 3 khối trụ. | 3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay -mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. |
- b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Kết quả mong đợi | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24 tháng tuổi | 24 – 36 tháng tuổi | ||
3 – 6
tháng tuổi |
6 – 12 tháng tuổi | 12 – 18 tháng tuổi | 18 – 24 tháng tuổi | ||
1. Có một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt | 1. 1. Thích nghi với chế độ ăn bột. | 1.1. Thích nghi với chế độ ăn cháo. | 1.1. Thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau. | 1.1. Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. | |
1.2. Ngủ đủ 3 giấc theo chế độ sinh hoạt. | 1.2. Ngủ đủ 2 giấc theo chế độ sinh hoạt. | 1.2. Ngủ 1 giấc buổi trưa. | 1.2. Ngủ 1 giấc buổi trưa. | ||
1.3. Chấp nhận ngồi bô khi đi vệ sinh. | 1.3. Biết “gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh. | 1.3. Đi vệ sinh đúng nơi quy định. | |||
2. Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe | Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước). | 2.1. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…). | |||
+ | 2.2. Chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. | ||||
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn | 3.1. Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun..) khi được nhắc nhở. | 3.1. Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. | |||
3.2. Biết tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế..) khi được nhắc nhở. | 3.2. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn,…) khi được nhắc nhở. |
- GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Kết quả mong đợi | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24 tháng tuổi | 24 – 36 tháng tuổi | |
3 – 6 tháng tuổi | 6 – 12 tháng tuổi | |||
1. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan | 1.1. Nhìn theo người hoặc vật chuyển động. | 1.1. Nhìn theo, với lấy đồ chơi có màu sắc sặc sỡ, chuyển động, phát ra âm thanh. | Sờ nắn, nhìn, nghe… để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. | Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
1.2. Nghe và phản ứng với âm thanh quen thuộc. | 1.2. Phản ứng với âm thanh ở xung quanh. | |||
2. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi | 2.1. Bắt chước một vài cử chỉ, hành động đơn giản của người thân. | 2.1. Bắt chước hành động đơn giản của những người thân. | 2.1. Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. | |
2.2. Dùng điệu bộ hoặc chỉ tay vào bộ phận của cơ thể, đồ dùng, đồ chơi khi được hỏi. | 2.2. Chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần gũi khi được hỏi. | 2.2. Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. | ||
2.3. Chỉ vào hoặc nói tên một vài bộ phận cơ thể của người khi được hỏi. | 2.3. Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi. | |||
2.4. Chỉ/lấy/nói tên đồ dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn. | 2.4. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc. | |||
2.5. Chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn. | 2.5. Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu. | |||
2.6. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu. |
III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Kết quả mong đợi | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24 tháng tuổi | 24 – 36 tháng tuổi | ||
3 – 6
tháng tuổi |
6 – 12 tháng tuổi | 12 – 18 tháng tuổi | 18 – 24
tháng tuổi |
||
1. Nghe hiểu lời nói | 1.1. Có phản ứng với âm thanh: quay đầu về phía phát ra âm thanh; nhìn chăm chú vào mặt người nói chuyện… | 1.1. Hiểu được một số từ đơn giản gần gũi. | 1.1. Hiểu được một số từ chỉ người, đồ chơi, đồ dùng gần gũi. | 1.1. Thực hiện được các yêu cầu đơn giản: đi đến đây; đi rửa tay… | 1.1. Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay. |
1.2. Mỉm cười, khua tay, chân và phát ra các âm bập bẹ khi được hỏi chuyện. | 1.2. Làm theo một số hành động đơn giản: vỗ tay, giơ tay chào… | 1.2. Làm theo được một vài yêu cầu đơn giản: chào – khoanh tay; hoan hô – vỗ tay; tạm biệt – vẫy tay,… | 1.2. Hiểu được từ “không”: dừng hành động khi nghe “Không được lấy!”; “Không được sờ”,… | 1.2. Trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “… làm gì?”, “….. thế nào?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?”, …) | |
1.3. Hiểu câu hỏi: “…. đâu?” (tay đâu?, chân đâu?…) | 1.3. Hiểu câu hỏi: “… đâu?” (mẹ đâu?, bà đâu? vịt đâu?…) | 1.3. Trả lời được câu hỏi đơn giản: “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “Cái gì đây?”, … | 1.3. Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. | ||
2. Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu | Bắt chước, nhắc lại âm thanh ngôn ngữ đơn giản theo người lớn: măm măm, ba ba, ma ma,… | 2.1. Bắt chước được âm thanh ngôn ngữ khác nhau: ta ta, meo meo, bim bim… | 2.1. Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi, … | 2.1. Phát âm rõ tiếng. | |
2.2. Nhắc lại được một số từ đơn: mẹ, bà, ba, gà, tô… | 2.2. Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc. | 2.2. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. | |||
3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp | Phát ra các âm ư, a,… khi người lớn trò chuyện. | Sử dụng các âm thanh bập bẹ (măm măm, ba ba,…) kết hợp vận động cơ thể (chỉ tay, dướn người; thay đổi nét mặt…) để thể hiện nhu cầu của bản thân. | 3.1. Sử dụng các từ đơn khi giao tiếp như gọi mẹ, bà,… | 3.1. Nói được câu đơn 2 – 3 tiếng: con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm; … | 3.1. Nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. |
3.2. Nói câu gồm 1 hoặc 2 từ: “bế” (khi muốn được bế); “uống” hoặc “nước” (khi muốn uống nước); “măm măm” (khi muốn ăn); “đi, đi” (khi muốn đi chơi)… | 3.2. Chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thân (cháu uống nước, cháu muốn…). | 3.2. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau:
– Chào hỏi, trò chuyện. – Bày tỏ nhu cầu của bản thân. – Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?, … |
|||
3.3. Nói to, đủ nghe, lễ phép. |
- GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ
Kết quả mong đợi | 3 – 12 tháng tuổi | 12 – 24
tháng tuổi |
24 – 36
tháng tuổi |
|
3 – 6 tháng tuổi | 6 – 12 tháng tuổi | |||
1. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân | Quay đầu về phía phát ra âm thanh hoặc tiếng gọi. | Nhận ra “tên” gọi của mình (có phản ứng khi nghe người khác gọi tên mình). | Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh (chỉ vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi). | 1.1. Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). |
1.2 Thể hiện điều mình thích và không thích. | ||||
2. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi | 2.1. Biểu lộ thích hóng chuyện. | 2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng âm thanh, cử chỉ với người gần gũi. | 2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi. | 2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. |
2.2. Biểu lộ cảm xúc với khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ của cô/ giáo viên (mỉm cười, cười ). | 2.2. Biểu lộ cảm xúc với người xung quanh (hớn hở khi gặp mẹ, sợ hãi, không theo người lạ). | 2.2. Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh. | 2.2. Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi.
2.3. Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ. |
|
2.3. Thích thú với đồ chơi, đồ vật chuyển động, có màu sặc sỡ và phát ra âm thanh. | 2.3. Thích chơi với đồ chơi chuyển động, màu sắc sặc sỡ và phát ra âm thanh. | 2.3. Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật. | 2.4. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi. | |
3. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản | Đáp lại giao tiếp của người khác bằng phản ứng xúc cảm tích cực. | Bắt chước một vài hành vi đơn giản thể hiện tình cảm. | 3.1. Chào tạm biệt khi được nhắc nhở. | 3.1. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ. |
3.2. Bắt chước được một vài hành vi xã hội (bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại…). | 3.2. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…). | |||
3.3. Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn. | 3.3. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. | |||
3.4. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn. | ||||
4. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh | Biểu lộ cảm xúc tích cực khi nghe hát, nghe các âm thanh (cười, khua tay, chân, chú ý nghe). | Biểu lộ cảm xúc khi nghe hát, nghe các âm thanh (nhún nhảy, vỗ tay, reo cười,..). | 4.1. Thích nghe hát và vận động theo nhạc (dậm chân, lắc lư, vỗ tay…). | 4.1. Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/bản nhạc quen thuộc. |
4.2. Thích vẽ, xem tranh. | 4.2. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc). |
- CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
- CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
- Hoạt động giao lưu cảm xúc
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu gắn bó của trẻ với người thân, tạo cảm xúc hớn hở, luyện tập và phát triển các giác quan, hình thành mối quan hệ ban đầu với những người gần gũi. Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ dưới 12 tháng tuổi.
- Hoạt động với đồ vật
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về tìm hiểu thế giới đồ vật xung quanh, nhận biết công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi, phát triển lời nói, phát triển các giác quan,… Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi.
- Hoạt động chơi
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về vận động và khám phá thế giới xung quanh, hình thành mối quan hệ với những người gần gũi. Ở độ tuổi này, trẻ có thể chơi thao tác vai (chơi phản ánh sinh hoạt), trò chơi có yếu tố vận động, trò chơi dân gian.
- Hoạt động chơi – tập có chủ định
Đây là hoạt động kết hợp yếu tố chơi với luyện tập có kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động này được tổ chức nhằm phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và những yếu tố ban đầu về thẩm mỹ.
- Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Đây là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu sinh lý của trẻ, đồng thời tập cho trẻ một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt hằng ngày và tạo cho trẻ trạng thái sảng khoái, vui vẻ.
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
- Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức:
– Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.
– Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Tết cổ truyền, Tết thiếu nhi (ngày 1/6),…).
- Theo vị trí không gian, có các hình thức:
– Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm.
– Tổ chức hoạt động ngoài trời.
- Theo số lượng trẻ, có các hình thức:
– Tổ chức hoạt động cá nhân.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm lớn.
Đối với trẻ lứa tuổi nhà trẻ nên chú trọng sử dụng hình thức tổ chức hoạt động cá nhân và theo nhóm nhỏ.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
- Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm
Dùng cử chỉ vỗ về, vuốt ve gần gũi cùng với những điệu bộ, nét mặt, lời nói âu yếm để tạo cho trẻ những cảm xúc an toàn, tin cậy, thỏa mãn nhu cầu giao tiếp, gắn bó, tiếp xúc với người thân và môi trường xung quanh.
- Nhóm phương pháp trực quan – minh họa
Dùng phương tiện trực quan (vật thật, đồ chơi, tranh ảnh, phim ảnh), hành động mẫu (lời nói và cử chỉ) cho trẻ quan sát, rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan, thỏa mãn nhu cầu tiếp nhận các thông tin từ thế giới bên ngoài. Phương tiện trực quan và hành động mẫu cần sử dụng đúng lúc và kết hợp với lời nói với các minh hoạ phù hợp.
- Nhóm phương pháp thực hành
- a) Hành động, thao tác với đồ vật, đồ chơi
Tổ chức cho trẻ thao tác trực tiếp với đồ chơi, đồ vật dưới sự hướng dẫn của giáo viên (sờ mó, cầm nắm, lắc, mở đóng, xếp cạnh nhau, xếp chồng lên nhau) để tiếp nhận thông tin, nhận thức và hình thành các hành vi, kỹ năng.
- b) Trò chơi
Sử dụng các yếu tố chơi, các trò chơi đơn giản thích hợp để kích thích trẻ hoạt động, mở rộng hiểu biết về môi trường xung quanh và phát triển lời nói và vận động phù hợp.
- c) Luyện tập
Tổ chức cho trẻ thực hiện lặp đi lặp lại các câu nói, động tác, hành vi, cử chỉ, điệu bộ phù hợp với yêu cầu nội dung giáo dục và hứng thú của trẻ. Lời nói của cô cần hướng đến giúp trẻ dễ dàng thực hiện các hành động, động tác luyện tập.
- Nhóm phương pháp dùng lời nói (trò chuyện, kể chuyện, giải thích)
Sử dụng lời nói, lời kể diễn cảm, câu hỏi gợi mở phối hợp cùng với các cử chỉ, điệu bộ phù hợp nhằm khuyến khích trẻ tiếp xúc với đồ vật và giao tiếp với người xung quanh; bộc lộ ý muốn, chia sẻ những cảm xúc với người khác bằng lời nói và hành động cụ thể. Lời nói và câu hỏi của người lớn cần ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với kinh nghiệm của trẻ.
Đối với trẻ ở lứa tuổi nhà trẻ dùng tiếng mẹ đẻ khi giao tiếp là chủ yếu.
- Nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương
Ở lứa tuổi nhỏ, người lớn khen, nêu gương, tỏ thái độ đồng tình, khích lệ những việc làm, hành vi, lời nói tốt của trẻ là chủ yếu. Có thể tỏ thái độ không đồng tình, nhắc nhở khi cần thiết nhưng cần nhẹ nhàng, khéo léo.
Giáo viên phối hợp các phương pháp tạo ra sức mạnh tổng hợp tác động đến các mặt phát triển của trẻ, khuyến khích trẻ sử dụng các giác quan (nghe, nhìn, sờ…), sử dụng lời nói và tích cực hoạt động để phát triển; tăng cường giao tiếp, hướng dẫn cá nhân bằng lời nói, cử chỉ và hành động; chú trọng sử dụng phương pháp tác động bằng tình cảm và thực hành. Giáo viên luôn là tấm gương cho trẻ noi theo.
- TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
- Môi trường vật chất
- a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng nhóm/lớp
– Có các đồ dùng, đồ chơi đa dạng có màu sắc sặc sỡ, hình dạng phong phú, hấp dẫn, phát ra tiếng kêu và có thể di chuyển được.
– Sắp xếp, bố trí đồ vật an toàn, hợp lý, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.
– Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu quy định.
– Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào hoạt động, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
+ Trẻ dưới 12 tháng tuổi có khu vực đủ rộng cho trẻ trườn, bò, đi men và chơi với các đồ chơi phát triển các giác quan, các thiết bị đồ chơi cho trẻ tập đi, tập vận động.
+ Trẻ 12 – 24 tháng tuổi có thêm khu vực cho trẻ hoạt động với đồ vật, với sách tranh, bút sáp, giấy, các vật dụng và thiết bị, đồ chơi vận động đơn giản.
+ Trẻ 24 – 36 tháng tuổi có thêm khu vực chơi thao tác vai, chơi với đất nặn, bút vẽ.
- b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời
– Sân chơi, thiết bị đồ chơi ngoài trời được trang bị phù hợp với độ tuổi nhà trẻ và sắp xếp ở khu vực gần phòng nhóm/lớp.
– Có vườn cây, bồn hoa, cây cảnh, khu vực nuôi các con vật.
- Môi trường xã hội
Môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lý, tạo thuận lợi giáo dục các kỹ năng xã hội cho trẻ. Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.
- ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non, nhận định về sự phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.
I . ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
Mục đích đánh giá
Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.
- Nội dung đánh giá
– Tình trạng sức khỏe của trẻ.
– Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ.
– Kiến thức, kỹ năng của trẻ.
- Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
– Quan sát.
– Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
– Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
– Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục.
II – ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN
- Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.
- Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
- Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
– Quan sát.
– Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
– Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
– Sử dụng bài tập tình huống.
– Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ
Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân trẻ.
- Thời điểm và căn cứ đánh giá
– Đánh giá cuối độ tuổi (6, 12, 18, 24, 36 tháng) dựa vào kết quả mong đợi.
– Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.