- LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC | NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC |
* Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi: | |
1. Cân nặng :
+ Trẻ trai : 11,3kg→18,3kg + Trẻ gái : 10,8kg→18,1kg |
+ Trẻ trai : 11,3kg→18,3kg + Trẻ gái : 10,8kg→18,1kg |
2. Chiều cao:
+ Trẻ trai : 0,887 m→1,035 m + Trẻ gái : 0,874 m→1,027 m |
+ Trẻ trai : 0,887 m→1,035 m + Trẻ gái : 0,874 m→1,027 m |
* Trẻ có khả năng thích nghi với chế độ sinh hoạt ở NT | |
3.Trẻ có khả năng thích nghi với chế độ ăn cơm thường, ăn các loại thức ăn khác nhau
|
– Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. |
– Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.
– Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định |
|
4. Trẻ có thể biết ngủ 1 giấc buổi trưa | – Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.
|
5. Trẻ có khả năng đi VS đúng nơi qui định | – Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định. |
* Trẻ thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. | |
6. Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân. | – Hô hấp: tập hít vào, thở ra.
– Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay. – Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên. – Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.. |
7. Trẻ có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động | – Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. |
– Đi có mang vật trên tay | |
– Chạy theo hướng thẳng. | |
– Đứng co 1 chân. | |
* Trẻ có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể) | |
8. Trẻ có khả năng thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: Tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào địch xa 1-1,2 m | – Tung bắt bóng cùng cô |
– Tung – bắt bóng cùng cô ở khoảng cách 1 m | |
– Ném bóng vào đích | |
– Ném vào địch xa 1-1,2 m | |
9. Trẻ có khả năng phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng | – Bò thẳng hướng và có vật trên lưng |
– Bò chui qua cổng | |
– Bò, trườn qua vật cản. | |
10. Trẻ có khả năng thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: Ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu bằng 1,5 m)
|
– Ném bóng về phía trước
– Ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu bằng 1,5 m) – Đá bóng. – Bật tại chỗ – Bật qua vạch kẻ |
* Trẻ có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay. | |
11. Trẻ thực hiện được vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”.
|
– Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé. |
– Đóng cọc bàn gỗ. | |
– Nhón nhặt đồ vật. | |
– Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. | |
12. Trẻ có khả năng phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. | – Chắp ghép hình. |
– Chồng, xếp 6-8 khối. | |
– Tập cầm bút tô, vẽ. | |
– Lật mở trang sách. | |
– Nhào đất nặn | |
– Xâu vòng tay | |
* Trẻ có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân. | |
13. Trẻ có khả năng làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…). | – Xúc cơm, uống nước. |
– Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. | |
– Chuẩn bị chỗ ngủ. | |
– Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. | |
– Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt | |
14. Trẻ có thể biết chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. | – đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. |
15. Trẻ có thể biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. | – Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. |
16. Trẻ có thể biết tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn…) khi được nhắc nhở. | – Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh |
II/ LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
|
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC | NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC |
* Trẻ thích tìm hiểu , khám phá thế giới xung quanh. | |
17. Trẻ có khả năng sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng | – Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc. |
– Sờ nắn, nhìn, ngửi … đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. | |
– Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng – mềm, trơn (nhẵn) – xù xì. | |
– Nếm vị một số thức ăn, quả (ngọt – mặn- chua) | |
* Trẻ có sự nhảy cảm của các giác quan. | |
18. Trẻ có khả năng chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. | – Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. |
– Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. | |
* Trẻ có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản | |
19. Trẻ có khả năng chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi theo yêu cầu | – Tìm đồ vật vừa mới cất giấu. |
– Cất đúng đồ chơi theo yêu cầu | |
– Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. | |
20. Trẻ có khả năng chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.
. |
– Kích thước ( to- nhỏ) |
– Màu đỏ, vàng, xanh | |
– Hình tròn, hình vuông | |
– Vị trí trong không gian ( trên – dưới, trước – sau) so với bản thân trẻ. | |
– Số lượng (một – nhiều) | |
* Trẻ có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. | |
21.Trẻ có thể biết nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi
|
– Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân |
– Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. | |
– Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp. | |
22. Trẻ có thể biết nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi | – Tên và chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
23 Trẻ có thể biết nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa, quả, con vật quen thuộc | – Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi quen thuộc |
– Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. | |
– Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. | |
III/ LĨNH VỰC PHÁT TRIỂNGÔN NGỮ | |
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC | NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC |
* Trẻ có khả năng nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói | |
24. Trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay. | – Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. |
– Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau. | |
– Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật hành động quen thuộc | |
25. Trẻ có khả năng trả lời các câu hỏi “Ai đây?”; “cái gì đây?’’; “… làm gì?”; “…thế nào?” | – Nghe các câu hỏi: Ai đây?”; “cái gì đây?’’; “… làm gì?”; “ để làm gì?” “Như thế nào?”, “ở đâu?” |
26. Trẻ có khả năng hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. | – Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn. |
*Trẻ có thể biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ. | |
27. Trẻ có thể biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ | – Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, …. thế nào?, để làm gì?, tại sao?… |
* Trẻ có khả năng sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu. | |
28. Trẻ có khả năng phát âm rõ tiếng | – Phát âm rõ tiếng |
29. Trẻ có khả năng nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc | · Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp. |
30. Trẻ sử dụng được lời nói với các mục đích khác nhau:
– Chào hỏi, trò chuyện – Bày tỏ nhu cầu của bản thân – Hỏi về các vấn đề quan tâm như “Con gì đây?”, “ Cái gì đây” |
– Chào hỏi, trò chuyện – Bày tỏ nhu cầu của bản thân – Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1 – 2 câu đơn giản và câu dài – Hỏi về các vấn đề quan tâm như “Con gì đây?”, “ Cái gì đây” |
31. Trẻ có khả năng nói to, đủ nghe, lễ phép | – Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. |
* Trẻ có khả năng cảm nhận được vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói | |
32. Trẻ có khả năng đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. | – Đọc các đoạn thơ, bài thơ, ca dao, đồng dao ngắn có câu 3-4 tiếng
– Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. |
33. Trẻ có khả năng cảm nhận được vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói | – Cảm nhận được vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói |
– Lắng nghe khi người lớn đọc sách. | |
– Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. | |
* Trẻ hồn nhiên trong giao tiếp | |
34. Trẻ thể hiện được sự hồn nhiên trong giao tiếp | – Hồn nhiên trong giao tiếp |
IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ |
|
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC | NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC |
* Trẻ có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi | |
35. Trẻ có khả năng nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). | – Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân. |
36.Trẻ có khả năng thể hiện điều mình thích và không thích. | – Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình |
* Trẻ có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi | |
37. Trẻ có khả năng biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. | – Giao tiếp với những người xung quanh. |
38. Trẻ nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. | – Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. |
39 .Trẻ có khả năng biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ. | – Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ. |
40. Trẻ biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: | – Quan tâm đến các con vật nuôi, bắt chước tiếng kêu, gọi. |
* Thực hiện hành vi xã hội đơn giản trong sinh hoạt. | |
41. Trẻ có khả năng biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ. | – Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, ‘vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn. |
42. Trẻ có thể biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…). | – Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. |
43. Trẻ có khả năng chơi thân thiện cạnh trẻ khác. | Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. |
44. Trẻ thực hiện được một số yêu cầu của người lớn. | – Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.
– Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. |
* Trẻ yêu thích nghe hát, hát, vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ kể chuyện… | |
45. Trẻ có thể biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc | – Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ. |
– Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. | |
46. Trẻ yêu thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguyệch ngoạc). | – Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn xé, vò, xếp hình. |
– Xem tranh. |